HỆ THỐNG SẢN XUẤT NƯỚC TINH KHIẾT ĐÓNG CHAI
Hệ thống sản xuất nước tinh khiết đóng chai do công ty Phần Lan cung cấp và lắp đặt với lưu lượng tùy biến theo yêu cầu của khách hàng, áp dụng dây chuyền công nghệ tiên tiến, hiện đại Công nghệ thẩm thấu ngược R.O, đèn tia cực tím UV và thiết bị sục ozone diệt khuẩn, tạo ra nguồn nước uống tinh khiết, vô trùng, bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng.
Nguồn nước sau khi xử lý qua hệ thống đạt tiêu chuẩn nước uống đóng chai theo QCVN 6-1: 2010/BYT_Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.
A - HÌNH ẢNH HỆ THỐNG
.jpg)
B - ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG
.bmp)
1. Bơm lọc (Bơm cấp): Tạo áp lực nước đẩy qua hệ thống lọc.
2. Cột tiền lọc: Cột tiền lọc chứa lớp vật liệu lọc hạt Anthracite và cát thạch anh nhằm loại cặn bã, tạp chất thô, ổn định pH của nước.
3. Cột khử độc - khử mùi có chứa lớp vật liệu lọc than hoạt tính. Tại đây tất cả các mùi lạ trong nước gây khó chịu và độc hại khi sử dụng như : NH3, H2S, Cl, các chất hữu cơ… sẽ được hấp thụ vào than hoạt tính.
4. Cột làm mềm có chứa lớp vật liệu lọc là hạt Cation Na+. Lúc này, tất cả các ion có trong nước đặc biệt là các ion gây nên độ cứng trong nước (Ca2+, Mg2+) sẽ bị loại bỏ. Nước được làm mềm nhờ các muối trong nước đều chuyển thành muối Na+.
5. Lọc thô: Cốc lọc thô có chứa lõi lọc áp lực có kích thước 5µm mục đích loại bỏ các cáu cặn, phân tử không hòa tan có kích thước lớn hơn 5µm nhằm làm trong nước và không gây tắc nghẽn các thiết bị lọc ở các giai đoạn tiếp theo.
6. Lọc tinh: khử mùi, các chất kim loại ,thuốc trừ sâu…. các cáu cặn, phân tử không hòa tan có kích thước lớn hơn 1µm bị loại bỏ.
7. Lọc than hoạt tính khử mùi, khử Clo, và những chất hoá học khác, các tạp chất hữu cơ còn lại và một số loại vi sinh.
8. Siêu lọc: Lõi lọc siêu tinh tiếp tục loại bỏ tất cả các cáu cặn, phân tử không hòa tan có kích thước > 0,5 µm tạo độ trong tinh khiết cho nước.
9. Bơm R.O: Tạo áp lực nước đẩy qua màng R.O
10. Màng lọc R.O cuả Mỹ: với nguyên lý lọc thẩm thấu ngược, lợi dụng sức ép của bơm, ngăn ngừa loại bỏ những vi khuẩn có kích thước nhỏ 0.0001 micron, tạo ra nguồn nước sạch, tinh khiết
11. Thiết bị sục ozone: tiệt trùng nước, loại bỏ toàn bộ chất hóa học và tiêu diệt mầm vi sinh gây bệnh.
12. Đèn diệt khuẩn UV có chức năng tiệt trùng bằng bức xạ tử ngoại (tia cực tím) tiêu diệt tất cả các loại vi khuẩn và virut để ra được nguồn nước sử dụng tinh khiết, vô trùng đảm bảo đạt tiêu chuẩn nước uống đóng chai tinh khiết.
C - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

* Nước cứng đưa vào hệ thống được xử lý ngay lập tức
* Muối canxi và magie được thay thế bởi muối natri
* Nước đầu ra của hệ thống không để lại bất cứ thành phần nào mang đặc tính của nước cứng.
* Quá trình làm mềm liên tục cho tới khi vật liệu làm mềm hết tác dụng, lúc đó cần phải thay thế vật liệu mới
* Hệ thống tùy biến theo lưu lượng yêu cầu


.bmp)
Lõi lọc than hoạt tính được chế tạo bằng công nghệ đặc biệt, ép cấu trúc than với áp suất cực lớn tạo nên những khối than có bề mặt tiếp xúc lớn và rất “nhạy” với các loại hóa chất hòa tan trong nước. Khi nguồn nước cần lọc chảy qua lõi lọc AC, các cấu trúc phân tử hoạt động của than hoạt tính sẽ giữ lại các phân tử hóa học, một phần tạp chất bẩn trên bề mặt tiếp xúc và chỉ để nước sạch đi qua, điều này làm giảm đãng kể những chất độc hại có thể đi vào nguồn nước sinh hoạt.

.bmp)
Màng lọc R.O Filmtec là sản phẩm của công ty DOW Chemical thuộc tập đoàn Dow Water & Process Solutions (DW&PS), Mỹ.
Được cấu tạo bởi các màng bán thấm với khe hở 0,0001 micron (1/ triệu mét) chỉ cho phép các phân tử nước đi qua, các dư chất còn lại như kim loại nặng, hoá chất độc hại cùng với vi rút, vi khuẩn theo đường thải bật ra ngoài.
.bmp)
.bmp)
Các chất hữu cơ như thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm công nghiệp…thường có kích thước phân tử lớn nên không thể đi qua được màng R.O
Các ion kim loại tuy nhỏ nhưng lại bị các phân tử nước bao quanh (bị hydrat hóa) nên cũng trở nên “cồng kềnh” và không thể đi qua màng R.O được. Các vi khuẩn có kích cỡ micromet và các loại virus tuy nhỏ hơn nhưng cũng có kích thước vài chục nanomet, to gấp hàng chục lần lỗ màng R.O nên không thể đi qua màng.
Do đó, kết quả là sau khi đi qua màng R.O chỉ còn lại là nước tinh khiết.

Nước chảy qua đoạn ống thạch anh kín trong đó có lắp đèn cực tím UV. Các tia UV được phóng vào dòng nước. Cấu trúc DNA/RNA của vi sinh (vi khuẩn, vi rút...) bị thay đổi làm cho chúng không thể tồn tại và sinh sản.

Một đoạn DNA của vi khuẩn trước khi bị chiếu tia cực tím
Đoạn gen đã bị phá hủy sau khi chiếu tia cực tím


.bmp)
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử
|
Phân loại chỉ tiêu 1)
|
1. Antimony, mg/l
|
0,005
|
AOAC 964.16
|
A
|
2. Arsen, tính theo arsen tổng số, mg/l
|
0,01
|
TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996);
|
A
|
3. Bari, mg/l
|
0,7
|
|
A
|
4. Borat, mg/l tính theo bor
|
5
|
TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);
|
A
|
5. Cadmi, mg/l
|
0,003
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
AOAC 974.27; AOAC 986.15
|
A
|
6. Crom, tính theo crom tổng số, mg/l
|
0,05
|
TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);
|
A
|
7. Đồng, mg/l
|
1
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
|
B
|
8. Xyanid, mg/l
|
0,07
|
TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984);
TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)
|
A
|
9. Fluorid, mg/l
|
– 2)
|
TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992);
TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);
|
A
|
10. Chì, mg/l
|
0,01
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
|
A
|
11. Mangan, mg/l
|
0,4
|
TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);
|
A
|
12. Thủy ngân, mg/l
|
0,001
|
TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22
|
A
|
13. Nickel, mg/l
|
0,02
|
TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);
|
A
|
14. Nitrat, tính theo ion nitrat, mg/l
|
50
|
|
A
|
15. Nitrit, tính theo ion nitrit, mg/l
|
0,1
|
TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984);
|
A
|
16. Selen, mg/l
|
0,01
|
TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);
|
A
|
17. Các chất hoạt động bề mặt
|
– 3)
|
TCVN 6622-1:2009
(ISO 7875-1:1996, With Cor 1:2003)
|
B
|
18. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và PCB (polyclo biphenyl)
|
– 3)
|
AOAC 992.14
|
B
|
19. Dầu khoáng
|
– 3)
|
ISO 9377-2:2000
|
B
|
20. Các hydrocarbon thơm đa vòng
|
– 3)
|
|
B
|
1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
2) Theo điểm b, khoản 2.3.3, mục 2 của Quy chuẩn này.
3) Phải nhỏ hơn giới hạn định lượng quy định trong các phương pháp thử tương ứng.
|
Chỉ tiêu
|
Lượng mẫu
|
Yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Phân loại chỉ tiêu 6)
|
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt
|
1 x 250 ml
|
Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào
|
TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000,
With Cor 1:2007)
|
A
|
2. Coliform tổng số
|
1 x 250 ml
|
Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và < 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai
Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ
|
TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000,
With Cor 1:2007)
|
A
|
3. Streptococci feacal
|
1 x 250 ml
|
|
A
|
4. Pseudomonas aeruginosa
|
1 x 250 ml
|
|
A
|
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit
|
1 x 50 ml
|
TCVN 6191-2:1996
(ISO 6461-2:1986)
|
A
|
|